2. Bàng quang to (Megacystis) và tắc nghẽn đường tiết niệu dưới (Lower Urinary Tract Obstruction)

Định nghĩa

  • Thuật ngữ bàng quang to được dùng để mô tả tình trạng bàng quang dãn bất thường
  • Trong quý 1, bàng quang to được định nghĩa là đường kính dọc bàng quang ≥ 7 mm, thu được ở mặt cắt dọc giữa thai nhi
  • Ở nhóm có chiều dài bàng quang từ 7 đến 15 mm tỷ lệ bất thường nhiễm sắc thể là 23,6% so với 11,4% khi đường kính bàng quang > 15 mm
  • Bàng quang to có thể là thoáng qua, nhưng cũng có thể là dấu hiệu tắc nghẽn đường tiết niệu dưới
  • Bàng quang to có thể là dấu hiệu tắc nghẽn đường tiết niệu dưới (LUTO)
  • Van niệu đạo sau (posterior urethral valves-PUV), là dạng LUTO hay gặp nhất, hầu như chỉ ảnh hưởng đến nam giới

Siêu âm

Bàng quang to

  • Chẩn đoán ở mặt cắt dọc khi kích thước ≥ 7 mm
  • Trong một số trường hợp bàng quang to đang thoái triển, vẫn có thể thấy thành bàng quang dày
  • Khi chiều dài bàng quang theo chiều dọc > 15 mm, rất hay gặp bệnh lý đường tiết niệu gây tắc nghẽn tiến triển

Van niệu đạu sau

  • Dấu hiệu lỗ khóa, do niệu đạo gần bị dãn, giúp chẩn đoán PUV trong quý 1

Chẩn đoán phân biệt

Các cấu trúc dạng nang ở ổ bụng

Bình luận (0)