Định nghĩa
- Thuật ngữ bàng quang to được dùng để mô tả tình trạng bàng quang dãn bất thường
- Trong quý 1, bàng quang to được định nghĩa là đường kính dọc bàng quang ≥ 7 mm, thu được ở mặt cắt dọc giữa thai nhi
- Ở nhóm có chiều dài bàng quang từ 7 đến 15 mm tỷ lệ bất thường nhiễm sắc thể là 23,6% so với 11,4% khi đường kính bàng quang > 15 mm
- Bàng quang to có thể là thoáng qua, nhưng cũng có thể là dấu hiệu tắc nghẽn đường tiết niệu dưới
- Bàng quang to có thể là dấu hiệu tắc nghẽn đường tiết niệu dưới (LUTO)
- Van niệu đạo sau (posterior urethral valves-PUV), là dạng LUTO hay gặp nhất, hầu như chỉ ảnh hưởng đến nam giới
Siêu âm
Bàng quang to
- Chẩn đoán ở mặt cắt dọc khi kích thước ≥ 7 mm
- Trong một số trường hợp bàng quang to đang thoái triển, vẫn có thể thấy thành bàng quang dày
- Khi chiều dài bàng quang theo chiều dọc > 15 mm, rất hay gặp bệnh lý đường tiết niệu gây tắc nghẽn tiến triển
Van niệu đạu sau
- Dấu hiệu lỗ khóa, do niệu đạo gần bị dãn, giúp chẩn đoán PUV trong quý 1
Chẩn đoán phân biệt
Các cấu trúc dạng nang ở ổ bụng