Định nghĩa
- Các bất thường hố sau bao gồm dị tật bán cầu tiểu não, thùy nhộng tiểu não, bể lớn và não thất bốn
- Có nhiều bất thường hố sau như hội chứng Dandy- Walker, dãn bể lớn đơn độc (isolated mega cisterna magna), nang túi Blake (Blake‘s pouch cyst), thiểu sản tiểu não (cerebellar hypoplasia), bất đối xứng bán cầu tiểu não (cerebellar hemispheric asymmetry) và thiểu sản thùy nhộng đơn độc (isolated vermian hypoplasia).
- Rất khó chẩn đoán các dạng bất thường này ở quý I, nên cần theo dõi ở quý II
Siêu âm
Dandy-Walker
- Dấu hiệu gợi ý:
- IT (não thất 4) tăng, BSOB (khoảng cách thân não- xương chẩm) tăng
- Không thấy đám rối mạch mạc ở não thất 4
- Chỉ quan sát thấy 2 khoảng trống thay vì 3 khoảng trống
Nang Blake
- Dấu hiệu gợi ý
- IT tăng
- Vẫn quan sát thấy đám rối mạch mạc ở não thất 4
- Vẫn có thể quan sát thấy đủ 3 khoảng trống
- Cống não tăng kích thước (trái với Dandy-Walker không quan sát thấy)
- Dich ở não thất 4 tăng kích thước ít hơn so với Dandy-Walker
Phân biệt
- Nang Blake: Cống não tăng kích thước (trái với Dandy-Walker không quan sát thấy)
- Nang blake dich ở não thất 4 tăng kích thước ít hơn so với Dandy-Walker